Công Văn 6098/TCHQ-TXNK Năm 2019 Vướng Mắc Về Trị Giá Hải Quan Do Tổng Cục Hải Quan Ban Hành

Số hiệu: 6098/TCHQ-TXNK   Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan   Người ký: Lưu Mạnh Tưởng
Ngày ban hành: 24/09/2019   Ngày hiệu lực: 24/09/2019
  Tình trạng: Không xác định

 

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 08/TCHQ/2019 ngày 15/8/2019 của Công ty TNHH Ken Logistics và số 08/TCHQ/2019 ngày 15/8/2019 của Công ty TNHH MTV SJ Tech Việt Nam vướng mắc về trị giá hải quan của khuôn đi mượn để sản xuất sản phẩm. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Căn cứ khoản 2 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thì “hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước” thuộc đối tượng chịu thuế.

Căn cứ điểm a khoản 9 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định: “máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, i nhập đ phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ gia công cho thương nhân nước ngoài, trừ trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất được miễn thuế nhập khẩu.

Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định hoàn thuế đối với trường hp: “Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các t chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan. Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khu tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam. Trường hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì không được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp”.

Căn cứ khoản 2 Điều 2 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định về đối tượng chịu thuế, bao gồm: “hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khu, thuế nhập khẩu vào thị trường trong nước.”

Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định máy móc, thiết bị nhập khẩu được thỏa thuận trong hợp đồng gia công để thực hiện gia công được miễn thuế nhập khẩu.

=> Xem chi tiết tại Công Văn 6098/TCHQ-TXNK có hiệu lực từ ngày 24/09/2019.

Write a Comment

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *