Công Văn 6441/TCHQ-TXNK Năm 2019 Về Xử Lý Tiền Chậm Nộp Do Tổng Cục Hải Quan Ban Hành

 Số hiệu:  6441/TCHQ-TXNK    Loại văn bản:  Công văn
 Nơi ban hành:  Tổng cục Hải quan    Người ký:  Lưu Mạnh Tưởng
 Ngày ban hành:  10/10/2019    Ngày hiệu lực:  10/10/2019
   Tình trạng:  Không xác định

 

Trả lời công văn số 2729/HQHCM-TXNK ngày 19/09/2019 của Cục Hải quan TP.H Chí Minh báo cáo vướng mắc về xử lý tiền chậm nộp phát sinh sau khi thực hiện bù trừ khoản tiền nộp thừa với khoản tiền còn nợ của doanh nghiệp đã giải thể, ngừng hoạt động hoặc bỏ địa chỉ kinh doanh theo hướng dẫn tại công văn số 4656/TCHQ-TXNK ngày 18/07/2019 của Tổng cục Hải quan, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau: Điều 46 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định về ngày đã nộp thuế được xác định là ngày:

“1. Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác hoặc tổ chức dịch vụ xác nhận trên chứng từ nộp thuế của người nộp thuế trong trường hợp nộp thuế bng chuyển khoản;

2. Kho bạc Nhà nước, cơ quan quản lý thuế hoặc tổ chức được cơ quan quản  thuế ủy nhiệm thu thuế cấp chứng từ thu tiền thuế đối với trường hợp nộp tiền thuế trực tiếp bằng tiền mặt”.

=> Xem chi tiết tại Công Văn 6441/TCHQ-TXNK có hiệu lực từ ngày 10/10/2019.

Công Văn 6424/TCHQ-TXNK Năm 2019 Về Xử Lý Thuế Mặt Hàng Thực Phẩm Bảo Vệ Sức Khỏe Dạng Lỏng Do Tổng Cục Hải Quan Ban Hành

 Số hiệu:  6424/TCHQ-TXNK    Loại văn bản:  Công văn
 Nơi ban hành:  Tổng cục Hải quan    Người ký:  Đào Thu Hương
 Ngày ban hành:  09/10/2019    Ngày hiệu lực:  09/10/2019
   Tình trạng:  Không xác định

 

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2763/HQHN-KTSTQ ngày 28/8/2019 của Cục Hải quan TP. Hà Nội v vướng mắc thời điểm ấn định thuế. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Tổng cục Hải quan đã có công văn số 7183/TCHQ-TXNK ngày 02/11/2017 và công văn số 1140/TCHQ-TXNK ngày 05/3/2018 hướng dẫn về phân loại và xử lý thuế đối với mặt hàng thực phẩm chức năng dạng lỏng. Yêu cầu Cục Hải quan thành phố Hà Nội căn cứ hồ sơ hải quan, thực tế hàng hóa nhập khẩu, kết quả kiểm tra sau thông quan, đối chiếu quy định hiện hành về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế có hiệu lực tại thời điểm mở tờ khai, hướng dẫn nêu trên của Tổng cục Hải quan để xác định mã số và xử lý thuế theo quy định.

Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan thành phố Hà Nội biết và thực hiện.

=> Xem chi tiết tại Công Văn 6424/TCHQ-TXNK có hiệu lực từ ngày 09/10/2019.

Công Văn 6414/TCHQ-PC Năm 2019 Về Áp Dụng Văn Bản Do Tổng Cục Hải Quan Ban Hành

 Số hiệu:  6414/TCHQ-PC    Loại văn bản:  Công văn
 Nơi ban hành:  Tổng cục Hải quan    Người ký:  Hoàng Việt Cường
 Ngày ban hành:  09/10/2019    Ngày hiệu lực:  09/10/2019
   Tình trạng:  Không xác định

 

Tổng cục Hải quan nhận công văn số 5756/VPCP-ĐMDN ngày 01/7/2019 của Văn phòng Chính phủ về kiến nghị của Công ty cổ phần Lawsoft gửi email qua hệ thống tiếp nhận kiến nghị của Văn phòng Chính phủ, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Bộ Tài chính đã ban hành văn bản hợp nhất số 46/VBHN-BTC ngày 26/9/2019 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan v thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan (Văn bản này được hợp nhất từ 03 Nghị định: Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kim tra, giám sát, kim soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐCP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kim soát hải quan và Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hàng min thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kim tra, giám sát hải quan). Đ nghị Quý Công ty cập nhật văn bản này để thực hiện.

Trên đây là ý kiến của Tổng cục Hải quan, kính chuyển quý Công ty biết, thực hiện.

=> Xem chi tiết tại Công Văn 6414/TCHQ-PC có hiệu lực từ ngày 09/10/2019.

Công Văn 6339/TCHQ-VP Năm 2019 Về Hướng Dẫn Triển Khai Nghị Định 09/2019/NĐ-CP Do Tổng Cục Hải Quan Ban Hành

 Số hiệu:  6339/TCHQ-VP    Loại văn bản:  Công văn
 Nơi ban hành:  Tổng cục Hải quan    Người ký:  Hoàng Việt Cường
 Ngày ban hành:  04/10/2019    Ngày hiệu lực:  04/10/2019
   Tình trạng:  Không xác định

 

Đ triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/1/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước, Bộ Tài chính đã có công văn số 8611/BTC-VP ngày 26/7/2019 hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị định 09/2019/NĐ-CP. Tổng cục Hải quan đề nghị các đơn vị thuộc khối cơ quan Tổng cục thực hiện các nội dung sau:

1. Các đơn vị được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp lut và văn bản hành chính có quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện nghiêm túc các điểm 1.1; 1.2; 1.3; 1.4, mục 1 công văn số 8611/BTC-VP ngày 26/7/2019.

2. Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan chủ trì thực hiện điểm 1.5 mục 1 công văn số 8611/BTC-VP ngày 26/7/2019.

3. Văn phòng Tổng cục chủ trì thực hiện điểm 1.6 mục 1 công văn số 8611/BTC-VP ngày 26/7/2019.

Tổng cục Hải quan thông báo đề các đơn vị biết, thực hiện.

=> Xem chi tiết tại Công Văn 6339/TCHQ-VP có hiệu lực từ ngày 04/10/2019.

Công Văn 6275/TCHQ-TXNK Năm 2019 Về Điều Chỉnh Giảm Trị Giá Trên Tờ Khai Nhập Khẩu Do Tổng Cục Hải Quan Ban Hành

 Số hiệu:  6275/TCHQ-TXNK    Loại văn bản:  Công văn
 Nơi ban hành:  Tổng cục Hải quan    Người ký:  Lê Mạnh Hùng
 Ngày ban hành:  01/10/2019    Ngày hiệu lực:  01/10/2019
   Tình trạng:  Không xác định

 

Trả lời công văn số 0609/GVN ngày 06/9/2019 của Công ty TNHH một thành viên GEMOPIA VINA về việc xin điều chỉnh giảm trị giá trên tờ khai nhập khẩu, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Căn cứ quy định tại điểm d khoản 2 Điều 15 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục khai báo, kiểm tra khoản giảm giá thì:

“d. Khoản giảm giá:

d.1) Chỉ được điều chỉnh trừ khi có đủ các điều kiện sau:

d.1.1) Khoản giảm giá thuộc một trong các loại giảm giá sau đây:

d.1.1.1) Giảm giá theo cấp độ thương mại của giao dịch mua bán hàng hóa;

d.1.1.2) Giảm giá theo số lượng hàng hóa mua bán;

d.1.1.3) Giảm giá theo hình thức và thời gian thanh toán

Qua xem xét hồ sơ xin điều chỉnh giảm trị giá hàng hóa nhập khẩu của Công ty TNHH một thành viên GEMOPIA VINA gửi kèm công văn số 0609/GVN ngày 06/9/2019 thì tại điểm 4.1, 4.2 của Hợp đồng thương mại số LF 190225-IN ngày 25/02/2019 quy định:

“- 4.1. Bên mua thanh toán toàn bộ khoản tiền 388.415,04USD sau khi nhận hàng trong vòng 1,5 tháng;

– 4.2. Sau 1,5 tháng kể từ ngày nhận được hàng. Bên mua vẫn chưa thanh toán thì bên mua sẽ bị phạt thêm khoản thanh toán chậm là 13% của tng trị giá hợp đồng. Tổng số tiền phải thanh toán là 438.909USD”.

=> Xem chi tiết tại Công Văn 6275/TCHQ-TXNK có hiệu lực từ ngày 01/10/2019.

Quyết Định 56/2019/QĐ-UBND Quy Định Về Quy Trình Thu Phí Sử Dụng Các Công Trình Kết Cấu Hạ Tầng Đối Với Phương Tiện Ra, Vào Cửa Khẩu Quốc Tế Cầu Treo Do Tỉnh Hà Tĩnh Ban Hành

 Số hiệu:  56/2019/QĐ-UBND    Loại văn bản:  Quyết định
 Nơi ban hành:  Tỉnh Hà Tĩnh    Người ký:  Dương Tất Thắng
 Ngày ban hành:  17/10/2019    Ngày hiệu lực:  01/11/2019
 Ngày công báo:  Đang cập nhật    Số công báo:  Đang cập nhật
   Tình trạng:  Còn hiệu lực

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chtiết và hưng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hưng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính về việc hưng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh quy định về mức thu, min, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Nghị quyết s 148/2019/NQHĐND sửa đi Điều 5, Điều 6 Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tnh trên địa bàn tnh Hà Tĩnh.

=> Xem chi tiết tại Quyết Định 56/2019/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/11/2019.

Công Văn 6091/TCHQ-GSQL Năm 2019 Về Thủ Tục Hải Quan Do Tổng Cục Hải Quan Ban Hành

 Số hiệu:  6091/TCHQ-GSQL    Loại văn bản:  Công văn
 Nơi ban hành:  Tổng cục Hải quan    Người ký:  Vũ Lê Quân
 Ngày ban hành:  24/09/2019    Ngày hiệu lực:  24/09/2019
   Tình trạng:  Không xác định

 

Trả lời công văn số 1295/HQCT-NV ngày 08/8/2019 của Cục Hải quan TP. Cần Thơ về địa điểm làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thực hiện dự án Nhà máy Nhiệt điện đốt than Duyên Hải 2 của Công ty TNHH Janakuasa Việt Nam, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Căn cứ theo quy định tại Điều 85 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính thì hàng hóa nhập khẩu của dự án Nhà máy Nhiệt điện đốt than Duyên Hải 2 được Cục Hải quan thành phố Cần Thơ cấp Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế thì được thực hiện tại Chi cục Hải quan CK Vĩnh Long hoặc Chi cục Hải quan Tây Đô thuộc Cục Hải quan thành phố Cần Thơ. Riêng đối với hàng hóa nhập khẩu để lắp ráp thành tổ hp, dây chuyền hoàn chỉnh, hàng nhập khẩu thành nhiều chuyến và không thể trừ lùi tại thời điểm nhập khẩu hàng hóa mà lô hàng trước đã thực hiện tại Chi cục Hải quan CK Vĩnh Long nếu các lô hàng tiếp theo thực hiện tại Chi cục Hải quan Tây Đô thì để đảm bảo yêu cầu quản lý theo đúng quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 105 Thông tư số 38/2015/TT-BTC dẫn trên, đề nghị Cục Hải quan thành phố Cần Thơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân và Chi cục Hải quan thực hiện như sau:

– Khi nhập khẩu, tổ chức, cá nhân phải kê khai chi tiết số lượng, tên hàng cụ thể của hàng hóa thực nhập và ghi rõ hàng hóa của tổ hp, dây chuyền nào thuộc Danh mục miễn thuế đã đăng ký. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc nhập khẩu lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền, tổ chức, cá nhân phải tổng hợp các tờ khai đã nhập khẩu để cơ quan hải quan kiểm tra và trừ lùi số lượng của từng tổ hợp, dây chuyền trên Phiếu theo dõi trừ lùi;

– Cục Hải quan thành phố Cần Thơ chịu trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Hải quan CK Vĩnh Long và Chi cục Hải quan Tây Đô trong việc phối hợp theo dõi, quản lý và trừ lùi trên Phiếu theo dõi đảm bảo việc quản lý chặt chẽ về s lượng, chủng loại lắp ráp thành tổ hp, dây chuyền theo Danh mục đã cấp.

Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan thành phố Cần Thơ biết, thực hiện. Trường hợp có vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền thì kịp thời báo cáo và đề xuất xử lý về Tng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về Hải quan) để được hướng dẫn.

=> Xem chi tiết tại Công Văn 6091/TCHQ-GSQL có hiệu lực từ ngày 24/09/2019.

Công Văn 6672/TCHQ-TXNK Năm 2019 Về Hoàn Thuế Nộp Thừa Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Do Tổng Cục Hải Quan Ban Hành

 Số hiệu:  6672/TCHQ-TXNK    Loại văn bản:  Công văn
 Nơi ban hành:  Tổng cục Hải quan    Người ký:  Nguyễn Ngọc Hưng
 Ngày ban hành:  23/10/2019    Ngày hiệu lực:  23/10/2019
   Tình trạng:  Không xác định

 

Tổng cục Hải quan nhận được phiếu chuyển số 1450/PC-VPCP ngày 07/10/2019 của Văn phòng Chính phủ chuyn công văn số 190923/CV-BIOZYM ngày 23/9/2019 của Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ Biozym phản ánh vướng mắc về hoàn thuế nộp thừa đối với hàng hóa nhập khẩu. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Ngày 25/9/2019, Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Hải Phòng khu vực 3 (Cục Hải quan TP. Hải Phòng) đã ban hành Quyết định số 1451/QĐ-HQKV3 về việc hoàn tiền thuế nộp thừa đối với hàng hóa nhập khẩu theo đề nghị của Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ Biozym với số tiền là 410.840.118 đồng (trong đó: thuế nhập khẩu 373.491.016 đồng, thuế GTGT 37.349.102 đồng). Đề nghị Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ Biozym liên hệ với Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Hải Phòng khu vực 3 (Cục Hải quan TP. Hải Phòng) để được hướng dẫn cụ thể.

Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ Biozym được biết.

=> Xem chi tiết tại Công Văn 6672/TCHQ-TXNK có hiệu lực từ ngày 23/10/2019.

Công Văn 6671/TCHQ-TXNK Năm 2019 Về Phân Loại Mặt Hàng “Bộ Vi Xử Lý Thước Lái” Do Tổng Cục Hải Quan Ban Hành

 Số hiệu:  6671/TCHQ-TXNK    Loại văn bản:  Công văn
 Nơi ban hành:  Tổng cục Hải quan    Người ký:  Đào Thu Hương
 Ngày ban hành:  23/10/2019    Ngày hiệu lực:  23/10/2019
   Tình trạng:  Không xác định

 

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2926/HQHN-TXNK ngày 11/9/2019 của Cục Hải quan TP. Hà Nội về việc phân loại mặt hàng bộ vi xử lý thước lái. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Căn cứ Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Mặt hàng theo kết quả phân tích số 188/KĐ1-NV ngày 12/4/2019 của Chi cục KĐHQ 1 được xác định là: Bộ điều khiển được lắp trong ô tô, nhận các tín hiệu từ các cảm biến góc lái để phân tích, xử lý và điều khiển mô tơ trợ lực lái điện theo các chế độ đã được lập trình sẵn, giúp người lái điều khiển dễ dàng.

Trên cơ sở thông tin và hình ảnh về hàng hóa do Cục Hải quan TP. Hà Nội cung cấp, mặt hàng bộ vi xử lý thước lái là bộ điều khiển có cấu tạo gồm bảng mạch đã được gắn các linh kiện, có vỏ bọc bên ngoài, được lập trình để điều khiển một cách tự động mô tô trợ lực lái, không có các nút vật lý hay màn hình cảm ứng để tương tác điều khiển do đó không phù hợp là bảng điều khiển (control panel). Mặt hàng phù hợp phân loại thuộc nhóm 85.37, mã số 8537.10.99.

Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan TP. Hà Nội biết và thực hiện.

=> Xem chi tiết tại Công Văn 6671/TCHQ-TXNK có hiệu lực từ ngày 23/10/2019.

Công Văn 6670/TCHQ-TXNK Năm 2019 Về Mã HS Mặt Hàng Lignocel Do Tổng Cục Hải Quan Ban Hành

 Số hiệu:  6670/TCHQ-TXNK    Loại văn bản:  Công văn
 Nơi ban hành:  Tổng cục Hải quan    Người ký:  Đào Thu Hương
 Ngày ban hành:  23/10/2019    Ngày hiệu lực:  23/10/2019
   Tình trạng:  Không xác định

 

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 300719-Minichip/CGSQLHQ ngày 30/7/2019 của Công ty TNHH Bia ANHEUSER-BUSCH INBEV Việt Nam về việc hướng dẫn nhập khẩu mặt hàng Lignocel HB 500/1000, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Tham khảo chú giải chi tiết nhóm 44.01 thì Gỗ mu và phế liệu gỗkhông thể sử dụng làm vật liệu gỗ. Những vật liệu này chỉ được sử dụng làm bột (để chế tạo giấy) và chế tạo ván dăm và tấm xơ ép hay làm nhiên liệu. Các phế liệu này bao gồm đồ phế thải của xưởng cưa bào; sản phẩm hỏng; ván gẫy; thùng gỗ không thể tiếp tục sử dụng; vỏ cây và dăm bào (đã hoặc chưa đóng thành khối, bánh, viên hay các dạng tương tự); gỗ mẩu phế liệu khác trong quá trình làm đồ mộc; gỗ nhuộm đã qua sử dụng và gỗ hay vỏ cây dùng để thuộc da. Nhóm này cũng gồm phế liệu gỗ và mẩu thừa thải ra của công trình xây dựng và phế thải bị hỏng và không thể sử dụng như vật liệu gỗ. Tuy nhiên, các mặt hàng gỗ không bị tách riêng và phù hợp cho việc sử dụng lại (ví dụ, xà, dầm, tấm ván, cửa ra vào) thì được phân loại trong các nhóm tương ứng của chúng.

-Tham khảo chú giải nhóm 44.05 thì Bột gỗ là bột thu được khi ta nghiền mùn cưa, vỏ bào hay các phế liệu gỗ hoặc sàng mùn cưa. Nó được sử dụng làm chất độn trong công nghiệp nhựa, dùng trong việc chế tạo ván dăm hay vải sơn lót nền. Bột gỗ có thể được phân biệt với mùn cưa trong nhóm 44.01 trên cơ sở hạt có kích thước nhỏ hơn và đều hơn

Chú giải 1b chương 44 quy định Gỗ, dưới dạng mảnh, mẩu vụn, vỏ bào, được nghiền hoặc tán nhỏ thành bột, dùng chủ yếu trong công nghệ làm nước hoa, dược phẩm, hoặc thuốc diệt côn trùng, diệt nấm hay các mục đích tương tự (nhóm 12.11)

Căn cứ Điều 16 Nghị Định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính Phủ thì việc phân loại hàng hóa căn cứ và hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và các thành phần, tính chất lý, hóa, tính năng, công dụng của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

=> Xem chi tiết tại Công Văn 6670/TCHQ-TXNK có hiệu lực từ ngày 23/10/2019.